Tổ Văn - Sử - Địa
Kế hoạch năm 2020-2021
TRƯỜNG THCS PHONG SƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ: VĂN - SỬ- ĐIẠ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01/2020/KHTCM Phong Sơn, ngày ..... tháng 10 năm 2020.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC 2020- 2021
- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học 2020- 2021 của trường và kế hoạch chuyên môn trường THCS Phong Sơn
- Căn cứ vào Nghị quyết Hội nghị công chức, viên chức năm học 2020 – 2021.
Tổ Văn - Sử - Địa xây dựng kế hoạch tổ chuyên môn để thực hiện trong năm học 2020-2021 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.
1. Bối cảnh năm học:
- Tiếp tục thực hiện chủ đề năm học: “Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục”
- Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
2. Thuận lợi:
2.1. Cơ sở vật chất:
- Tổ có đầy đủ các văn bản chỉ đạo hướng dẫn nhiệm vụ năm học của các cấp, ngành.
- BGH luôn quan tâm, chỉ đạo giúp tạo điều kiện để tổ hoàn thành nhiệm vụ năm học.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học khá đầy đủ cho việc học bộ môn, các phòng học đã được trang bị Ti vi màn hình lớn phục vụ giảng dạy đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học.
2.2. Đội ngũ giáo viên:
- Tổ có 10 thành viên gồm 8 giáo viên, 1 giáo viên tổng phụ trách, 1 nhân viên thư viện; 10 giáo viên và nhân viên đều đạt chuẩn và trên chuẩn (09 giáo viên ĐHSP, 1 nhân viên CĐSP ).
- Số Đảng viên trong tổ: 7 đảng viên.
- Tập thể đội ngũ giáo viên trong tổ luôn có tinh thần trách nhiệm, ý thức công tác, luôn đoàn kết, giúp đỡ, cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ.
- Đội ngũ giáo viên trong tổ có thâm niên công tác, có nhiều kinh nghiệm trong công tác giáo dục học sinh. Nắm vững chuyên môn nghiệp vụ, nhiệt tình tham gia các hoạt động chung của nhà trường.
- GV trong tổ yêu nghề nhiệt tình giảng dạy, có ý thức tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao nghiệp vụ giảng dạy và tinh thần thi đua, có truyền thống đoàn kết tương trợ.
- Số lượng GV cơ bản đủ theo bộ môn.
- Đa số giáo viên đã sử dụng thành thạo CNTT, ứng dụng CNTT vào giảng dạy. Tích cực khai thác mạng, cập nhật thông tin.
2.3. Tình hình học sinh:
- Học sinh đa số chăm học, ngoan ngoãn, lễ phép, kính trọng thầy cô giáo.
- Một số học sinh các lớp đều có tinh thần tự học, luôn đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
- Đa số cha mẹ học sinhcó nhận thức đúng về công tác giáo dục, quan tâm đến con em mình.
3. Khó khăn:
- Nội dung chương trình dạy học, kế hoạch dạy học thường xuyên thay đổi và còn nhiều bất cập.
- Một số GV ở xa nên trở ngại cho công tác và thông tin hai chiều.
- Trang thiết bị dạy học còn thiếu, nhiều đồ dùng tranh ảnh cũ và hỏng..
- Một bộ phận học sinh chưa có động cơ và thái độ học tập nghiêm túc nên khó khăn trong việc nâng cao chất lượng đại trà. Môi trường GD ngoài nhà trường còn nhiều vấn đề cần bàn ảnh hưởng lớn đến GD hạnh kiểm HS.
- Trình độ nhận thức của một bộ phận cha mẹ học sinh còn hạn chế, chưa quan tâm đến việc học tập của con em mình.
4. Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2019 – 2020 của tổ:
4.1. Ưu điểm:
- Chấp hành tốt đường lối chủ trương chính sách của Đảng, hiến pháp và pháp luật của nhà nước.
- Luôn tu dưỡng phẩm chính trị đạo đức tác phong nhà giáo.
- Chấp hành tốt kỷ luật lao động, phục tùng sự lãnh đạo và chỉ đạo cấp trên, nhận và hoàn thành các nhiệm vụ cấp trên giao phó.
- Thực hiện nghiêm túc qui chế chuyên môn, chương trình thời khóa biểu. Tích cực đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới cách đánh giá kết quả học tập của học sinh; thực hiện chương trình theo chuẩn KT – KN,
- Có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ, học hỏi kinh nghiệm đồng nghiệp
- Hoàn thành tốt các chỉ tiêu nhiệm vụ năm học 2019 – 2020.
(Đã được trình bày trong báo cáo tổng kết năm học 2019 – 2020 của tổ)
4.2. Khuyết điểm, hạn chế :
- Số lượng giải thi học sinh giỏi các cấp còn ít
II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC.
1. Mục tiêu 1: Tư tưởng chính trị, đạo đức, tác phong, kỷ luật lao động,..
2. Mục tiêu 2: Về thực hiện chương trình giáo dục.
3. Mục tiêu 3: Thực hiện có hiệu quả các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
4. Mục tiêu 4: Xây dựng tổ vững mạnh
5. Mục tiêu 5: Tham gia tích cực các công tác khác
III. CÁC NHIỆM VỤ - CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ 1: Tư tưởng chính trị, đạo đức, tác phong, kỷ luật lao động
1.1. Các chỉ tiêu: - 100% các giáo viên có phẩm chất chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu lí tưởng của Đảng CSVN; có phẩm chất đạo đức nhà giáo.
- 100% các giáo viên trong tổ có phẩm chất đạo đức nhà giáo, có tác phong nhanh nhẹn, chấp hành tốt kỷ luật lao động.
1.2. Các biện pháp thực hiện:
- Thường xuyên tự học bồi dưỡng tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức của người giáo viên.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh .
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành trong năm học bằng những việc làm thiết thực, hiệu quả, phù hợp với điều kiện nhà trường, gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của giáo viên.
- Thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
- Hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh; tiếp thu và áp dụng kinh nghiệm của đồng nghiệp để nâng cao chất lượng dậy học, giáo dục.
- Thực hiện tốt các bài thu hoạch chính trị. Vận động giáo viên tham gia, thực hiện đầy đủ các phong trào do Ngành, trường và các đoàn thể tổ chức.
2. Nhiệm vụ 2: Thực hiện chương trình giáo dục.
2.1. Về thực hiện chương trình.
- Thực hiện đúng chương trình nhà trường, kế hoạch dạy học tự chủ.
- Thực hiện kế hoạch dạy học theo lịch chỉ đạo chuyên môn của Sở GD & ĐT Thừa Thiên Huế, Phòng GD&ĐT Phong Điền, dạy đúng và đủ 35 tuần thực học (học kỳ I: 18 tuần, học kỳ II: 17 tuần), bám sát theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
- 100% gv thực hiện đúng chương trình 35 tuần/năm học, dạy đúng chuẩn kiến thức của mỗi bài học, chương học, soạn giảng đúng quy định, không cắt xén tiết, thực hiện đúng theo qui chế cho điểm,…
- Thực hiện đúng, đủ chương trình giảng dạy môn học, cấp học. Tổ kết hợp cùng với chuyên môn nhà trường thường xuyên theo dõi tiến độ chương trình thông qua giáo án, sổ đầu bài, kế hoạch cá nhân.
- Thực hiện đúng hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm chương trình giảm tải của Bộ.
- Thực hiện quy chế chuyên môn.
- Thực hiện nghiêm các văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học của BGD, SGD, PGD.
2.2. Thực hiện quy chế chuyên môn.
- Đảm bảo thực hiện đầy đủ số tiết theo đúng quy định, lên lớp đúng giờ không bỏ giờ, bỏ tiết, dạy đảm bảo chất lượng, có sự đầu tư cho tiết dạy.
- Đảm bảo, dạy học đúng theo chuẩn KT – KN của chương trình môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tốt yêu cầu phân hóa đối tượng học sinh.
- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn 2 lần/ tháng nhằm rà soát lại chương trình giảng dạy cho các lớp, đặc biệt chú trọng trao đổi rút kinh nghiệm về chuẩn KT – KN mà Bộ GD&ĐT đã ban hành.
- Lập kế hoạch dạy học năm học, kế hoạch bài dạy theo yêu cầu quy định.
2.3. Hồ sơ sổ sách:
- Bảo đảm đầy đủ hồ sơ do ngành quy định. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào việc xây dựng, lưu giữ và thu thập tư liệu bổ sung thường xuyên vào hồ sơ dạy học, phục vụ tốt cho dạy học.
2.4. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học:
- Đảm bảo dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tốt yêu cầu phân hóa.
- Sử dụng tốt các phương tiện dạy học truyền thống kết hợp với sử dụng máy tính, mạng internet và các phương tiện hiện đại khác; cải tiến phương tiện dạy học phù hợp đặc điểm lớp học, tình hình trang thiết bị của nhà trường.
- 100% giáo viên lên lớp đúng giờ, đầy đủ dụng cụ dạy học, có giáo án. Giảng dạy có hiệu quả cao.
- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức; tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học.
- Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh.
2.5. Soạn, giảng:
- 100% giáo viên có giáo án khi lên lớp, soạn giáo án trước một tuần theo đúng quy định.
- Sử dụng triệt để có hiệu quả thời gian 45 phút trên lớp. Giảng dạy đúng, đủ kiến thức theo thiết kế, quan tâm đến các đối tượng học sinh trong lớp.
- Thiết kế bài giảng điện tử, sử dụng có hiệu quả màn hình Ti vi trên các lớp, coi đó như một trong những kênh thông tin truyền tải kiến thức, nhưng không quá lạm dụng.
- Phấn đấu đầu tư 60% - 80% các tiết dạy có sử dụng Ti vi màn hình lớn phục vụ dạy học.
2.6. Đổi mới kiểm tra đánh giá
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng.
- Thực hiện nghiêm túc thông tư số 58/2011/TT-BGD&ĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 về quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS có sửa đổi bổ sung vào ngày 26/8/2020.
- Thực hiện chủ trương kiểm tra, chấm bài một cách nghiêm túc, đúng quy chế, đảm bảokhách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng thực chất năng lực của học sinh.
, - Tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc thi và kiểm tra.
- Tổ chuyên môn thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chế độ kiểm tra, chấm bài, trả bài của giáo viên, việc sửa điểm kiểm tra phải theo đúng quy chế.
- Đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng chú trọng đánh giá phẩm chất và năng lực của học sinh. Chú trọng đánh giá quá trình: đánh giá trên lớp, đánh giá bằng hồ sơ; đánh giá bằng nhận xét; tăng cường hình thức đánh giá thông qua sản phẩm dự án..
- Khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét, động viên sự cố gắng tiến bộ của học sinh và được thể hiện trực tiếp trong từng phần của bài làm và phần nhận xét của giáo viên.
- Các bài kiểm tra theo định kỳ giáo viên tự ra đề và nộp đề cho chuyên môn trước một tuần (gồm ma trận đề, đề, đáp án)
Phân công cụ thể giáo viên ra đề và duyệt đề:
Môn Ngữ văn: + Thầy Thắng ra đề Ngữ văn 6
+ Cô Nhung Ngữ văn 7
+ Cô Thắm Ngữ văn 9
+ Thầy Huy Ngữ văn 8
Môn Lịch sử : + Cô Thư Lịch sử 6,7
+ Thầy Anh Lịch sử 8,9
Môn Địa lí: + Thầy Dũng Địa lí 6, 7
+ Thầy Thạnh Địa lí 8,9
Thầy Thắng duyệt đề Lịch sử; Thầy Thạnh duyệt đề Địa lí; Cô Nhung chịu trách nhiệm duyệt đề Ngữ văn và duyệt chung cả 3 môn Văn- Sử- Địa.
2.7. Sử dụng thiết bị dạy học
- Sử dụng tốt các phương tiện dạy học truyền thống kết hợp với sử dụng máy tính, mạng internet và các phương tiện hiện đại khác, áp dụng đổi mới phương pháp vào việc dạy học, để tiết học đạt hiệu quả cao nhất.
2.8. Bồi dưỡng HS giỏi.
- Bắt đầu từ tháng 9 GV dạy bồi dưỡng HS giỏi môn: Ngữ văn khối 6,7,8,9; Lịch sử khối 8,9 ; Địa lí khối 8,9 ; GV bồi dưỡng theo lịch đã đăng ký với chuyên môn.
Ngữ văn 6 : C Nhung;
Ngữ văn 7 : Thầy Thắng;
Ngữ văn 8 : T Huy;
Ngữ văn 9 : Cô Thắm .
Lịch sử 8: Thầy Thế Anh; Lịch sử 9: cô Thư.
Địa lí 8: thầy Dũng; Địa lí 9; Thầy Thạnh
- Mỗi tuần số tiết bồi dưỡng được quy định ít nhất là 2 tiết, lớp 9 tăng thêm 3- 4 tiết/ tuần..
- Giáo viên tự nghiên cứu, tìm thêm các tài liệu, sách nâng cao để bồi dưỡng cho học sinh.
2.9. Phụ đạo HS yếu kém:
- Các bộ môn có kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém. Đặc biệt là môn Ngữ văn, những giáo viên giảng dạy cần phân loại trình độ nhận thức của từng học sinh để có kế hoạch bồi dưỡng ngay từ đầu năm.
- Tổ chức nhóm học tập, đôi bạn cùng tiến, bạn khá giỏi giúp đỡ bạn yếu kém.
- Tổ chức bồi dưỡng học sinh yếu kém. Thực hiện nghiêm túc việc dạy thêm, học thêm theo quy định của Sở GD&ĐT
3. Nhiệm vụ 3: Thực hiện có hiệu quả các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
3.1. Các chỉ tiêu các môn văn hóa.
* Chất lượng đại trà
Môn |
Khối/ TS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
Ngữ văn |
|
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
K6/108 |
25 |
23,1% |
39 |
36,2% |
40 |
37,0% |
4 |
3,7% |
|
K7/101 |
25 |
24,8% |
35 |
34,6% |
38 |
37,6% |
3 |
3,0% |
|
K8/99 |
24 |
24,2% |
34 |
34,3% |
40 |
40,5% |
1 |
1,0% |
|
K9/99 |
24 |
24,2% |
37 |
37,4% |
38 |
38,4% |
0
|
0 |
|
TC/407 |
98 |
24,1% |
145 |
35,6% |
156 |
38,3% |
8 |
2,0% |
|
Địa lí
|
K6/108 |
26 |
24,0% |
39 |
36,1% |
41 |
38,0% |
2 |
1,9%% |
K7/101 |
24 |
23,8% |
41 |
40,6% |
34 |
33,6% |
2 |
2,0% |
|
K8/99 |
25 |
25,3% |
38 |
38,4% |
35 |
35,3% |
1 |
1,0% |
|
K9/99 |
25 |
25,3% |
38 |
38,4% |
36 |
36,3% |
0 |
0 |
|
TC/407 |
100 |
24,6% |
156 |
38,3% |
146 |
35,9% |
5 |
1,2% |
|
Lịch sử |
K6/108 |
22 |
20,4% |
39 |
36,1% |
44 |
40,7% |
3 |
2,8% |
K7/101 |
27 |
26,7% |
41 |
40,6% |
30 |
29,7% |
3 |
3,0% |
|
K8/99 |
25 |
25,3% |
40 |
40,4% |
33 |
33,3% |
1 |
1,0% |
|
K9/99 |
27 |
27,3% |
40 |
40,4% |
32 |
32,3% |
0 |
0 |
|
TC/407 |
101 |
24,8% |
160 |
39,3% |
139 |
34,2% |
7 |
1,7% |
* Chất lượng mũi nhọn
- Cấp huyện:
+ Chỉ tiêu phấn đấu: 10 học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp huyện.
+ Cụ thể: Ngữ văn 9:1 em; Ngữ văn 8: 2 em; Ngữ văn 7: 1 em; Ngữ văn 6: 2 em, Lịch sử 9:1 em; Lịch sử 8: 1 em; Đạ lí 8: 1 em; địa lí 9: 1 em.
- Cấp tỉnh: - Phấn đấu có từ 1- 2 em HS đạt giải cấp tỉnh.
* Tỉ lệ học sinh giỏi các môn phấn đấu từ 24-26%;
HS khá từ 35-40%;
HS yếu kém giảm tỉ lệ dưới 2,0%.
3.2. Thanh kiểm tra.
- Hàng tháng tổ có kế hoạch kiểm tra hồ sơ của tất cả giáo viên.
- Kết hợp với ban giám hiệu thanh tra toàn diện giáo viên và kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo, kiểm tra đột xuất. Tư vấn thúc đẩy giáo viên cùng tiến bộ.
- Kiểm tra việc sử dụng đồ dùng dạy học trong các giờ lên lớp.
- Kiểm tra định kì sử dụng quỹ đề, chung đề, kiểm tra học kì chung toàn khối
- Lập kế hoạch kiểm tra toàn diện 30% giáo viên trong tổ.
3.3 Đăng ký tên chuyên đề theo tháng, kì (dự kiến).
- Mỗi GV phải thực hiện một chuyên đề tự học. Chuyên đề phải đăng ký từ đầu năm và nộp cho tổ chuyên môn.
- Tổ chuyên môn phân công Thầy Thắng thực hiện 1 chuyên đề của bộ môn Ngữ Văn, cô Thư chuyên đề môn Lịch sử.
+ Học kì II, tháng 02/2021 T Thắng thực hiện chuyên đề môn Ngữ văn.
Tên chuyên đề: “Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học Ngữ văn ở trường THCS Phong Sơn”
+ Học kì II , tháng 03 /2021 cô Thư thực hiện chuyên đề môn Lịch sử
Tên chuyên đề: “ Sử dụng tranh ảnh trong tiết học môn lịch sử”
- Chuyên đề phải được ứng dụng và có hiệu quả trong dạy học và hoạt động giáo dục
3.4. Thi giáo viên giỏi các cấp
- Phối hợp với BGH, tổ chuyên môn, hội đồng thi đua khen thưởng lập kế hoạch tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường nhân dịp kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Làm tốt công tác tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, đánh giá khách quan, tạo không khí thi đua sôi nổi, thúc đẩy hoạt động dạy và học, nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Phấn đấu: 100% các đ/c đạt GVG cấp trường
1 đ/c Gv đạt GVG cấp huyện
3.5. Tham gia các cuộc thi khác do trường, phòng GD tổ chức
- Phân công giáo viên hướng dẫn học sinh thi sáng tạo KHKT, TTN nhi đồng: có ít nhất 1 sản phẩm được dự thi cấp Huyện.
Cụ thể: Môn Ngữ văn – Cô Nhung ( hướng dẫn học sinh đề tài liên quan đến Khoa học hành vi)
- Giáo viên trong tổ tham gia những cuộc thi liên quan đến bộ môn mình giảng dạy ( nếu có)
4. Nhiệm vụ 4: Xây dựng tổ vững mạnh.
- Xây dựng nội dung, kế hoạch hoạt động của tổ trong năm học và tổ chức thực hiện có hiệu quả.
- Tham mưu với BGH về phân công chuyên môn, giao nhiệm vụ đúng người đúng việc, đảm bảo khách quan, công bằng về định mức lao động theo quy định về luật lao động.
- Quản lý các thành viên trong tổ, quản lý tốt về các mặt hoạt động chuyên môn của tổ, kiểm tra đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. Theo dõi các hoạt động toàn diện của tổ.
- Xây dựng khối đại đoàn kết thống nhất cao trong việc thực hiện nhiệm vụ của tổ, đẩy mạnh phong trào thi đua dạy tốt học tốt đỉnh điểm là các ngày lễ kỷ niệm trong năm: 20-11; 22-12; 8-3; 26-3; 19-5,....
- Xây dựng tổ đạt danh hiệu tổ xuất sắc.
- Đăng ký danh hiệu thi đua cá nhân:
Stt |
Họ và tên |
Chức vụ |
Đăng ký danh hiệu thi đua |
1 |
Dương Thị Cẩm Nhung |
Tổ trưởng- nhóm trưởng bộ môn Ngữ văn |
Chiến sĩ cấp cơ sở |
2 |
Nguyễn Quyết Thắng |
Tổ phó |
Lao động tiên tiến |
3 |
Nguyễn Thọ Huy |
GV |
Chiến sĩ cấp cơ sở |
4 |
Phan Thị Thắm |
GV |
Lao động tiên tiến |
5 |
Trần Quang Thạnh |
Gv- nhóm trưởng bộ môn Địa lí |
Lao động tiên tiến |
6 |
Mai Văn Dũng |
GV |
Lao động tiên tiến |
7 |
Trần Thị Ái Thư |
GV |
Lao động tiên tiến |
8 |
Hoàng Thế Anh |
Gv- nhóm trưởng bộ môn Lịch sử |
Lao động tiên tiến |
9 |
Võ Thị Tâm |
Nhân viên |
Lao động tiên tiến |
10 |
Lê Văn Tỵ |
Tổng phụ trách |
Lao động tiên tiến |
- Danh sách giáo viên đăng kí sáng kiến kinh nghiệm
STT |
Họ và tên |
Tên sáng kiến kinh nghiệm |
1 |
Dương Thị Cẩm Nhung |
Rèn kĩ năng viết bài văn kể chuyện ở học sinh lớp 6 tại trường THCS Phong Sơn. |
2 |
Nguyễn Thọ Huy |
Một số giải pháp rèn luyện học sinh yếu ở trường THCS Phong Sơn. |
5. Nhiệm vụ 5: Tham gia tích cực các công tác khác.
5.1. Công tác chủ nhiệm.
- Trong tổ có 3 giáo viên được phân công làm công tác chủ nhiệm
1. Thầy Nguyễn Quyết Thắng – CN lớp 6/3
2. Cô Trần Thị Ái Thư – CN lớp 7/1
3.Thầy : Hoàng Thế Anh – CN lớp 9/1
- Lập kế hoạch nội dung công tác chủ nhiệm ngay từ đầu năm,.
- GVCN hoàn thành các yêu cầu do nhà trường đề ra, thực hiện tốt chỉ tiêu hoạt động Đội. Tổ chức tốt các buổi sinh hoạt lớp, sinh hoạt tập thể.
- Thực hiện tốt cuộc vận động “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- GV chủ nhiệm thường xuyên có kế hoạch giáo dục hạnh kiểm cho HS, xây dựng nề nếp các mặt, kết hợp với GV bộ môn để có biện pháp kịp thời trong việc giáo dục HS. Xây dựng tinh thần tự quản, giúp nhau học tập và rèn luyện tốt về mọi mặt.
- Phối hợp tốt với hội cha mẹ học sinh, tạo mối liên hệ phối kết hợp giữa gia đình và nhà trường trong công tác giáo dục, quản lý học sinh.
5.2. Công tác khác.
- Tham gia tích cực các hoạt động của nhà trường phát động
- Tham đầy đủ và có hiệu quả phong trào Xanh- Sạch- Sáng : tổng dọn vệ sinh quanh cảnh trường học, tu sửa cơ sở vật chất trường lớp,..
- Tích cực tham gia phòng chống bão lụt, thiên tai dịch họa
- Toàn tổ tham gia tích cực, có hiệu quả các hoạt động GD hướng nghiệp, giáo dục NGLL.
- Tham gia các hoạt động của công đoàn, đòan thể.
- Hoàn thành các chỉ tiêu của cá nhân và tập thể tổ trong việc tham gia xây dựng cảnh quan sư phạm trường học.
IV. KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN THEO THÁNG
Tháng/ năm |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
8/2020 |
- Họp hội đồng sư phạm trường - Họp tổ chuyên môn phân công chuyên môn - Chuẩn bị công tác khai giảng. |
- Cả tổ - Cả tổ - Cả tổ
|
27/8/2020 -31/8/2020
|
9/2020 |
-Khai giảng năm học 2020-2021 -Dạy và học theo thời khóa biểu từ tuần 1 đến tuần 4. -Lập kế hoạch và quy trình chuyên môn. -Bồi dưỡng học sinh giỏi theo lịch khối 6,7,8,9 môn Ngữ văn, môn Lịch sử 8,9; môn Địa lí 8,9.
-Đề xuất thiết bị dạy học. - Tập huấn về kế hoạch dạy học |
- Cả tổ - Cả tổ
-Tổ trưởng
-T.Huy, T.Thắng, C.Nhung, C.Thắm T.Anh, C. Thư, T.Thạnh, T. Dũng. -Tổ trưởng - Gíao viên được phân công |
-05/9/2020 - 06/9 đến 29/9/2020
Thời gian theo quy định của Phòng hoặc Sở |
10/2020 |
Dạy và học theo thời khóa biểu từ tuần 5 đến tuần 9. Tiếp thu nhiệm vụ năm học 2020-2021 tại trường Nguyễn Duy - Tham gia hội nghị tổ, hội nghị CB,CC VC trường; Hội nghị Công đoàn. - Tham gia đại hội Chi đội, Liên Đội, Chi đoàn. -Thao giảng đợt 1: 8 giáo viên ( giáo viên dạy theo phân công của trường hoặc đăng kí) - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Kiểm tra toàn diện 1 giáo viên (nếu có) -Tham gia ngày 20/10 ngày phụ nữ Việt Nam - Thi học sinh giỏi lớp 9 |
- Cả tổ
Tổ trưởng
- Cả tổ - Cả tổ
GCCN, Đoàn viên của tổ -Giáo viên được kiểm tra.
Cả tổ
Tổ trưởng
|
Thời gian theo quy định của Phòng . Thời gian theo quy định của trường
Thời gian theo quy định của trường
|
11/2020 |
- Dạy và học theo thời khóa biểu từ tuần 10 đến tuần 14. - Thi GV giỏi cấp trường. - Thao giảng theo kế hoạch - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. -Kiểm tra hồ sơ lần 1 ( nếu trường yêu cầu). - Tham gia tọa đàm 20/11 - Tham gia sinh hoạt chuyên môn theo Cụm. Hướng dẫn tổ chức ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ I |
- Cả tổ
- Cả tổ - Cả tổ - GV được phân công - Tổ trưởng
- Cả tổ Tổ trưởng |
Từ 01/11 đến 30/11/2020 Từ 01/11 đến 19/11/2020
Thời gian theo quy định của Phòng . |
12/2020 |
-Dạy và học theo thời khóa biểu tuần 15 đến 18. -Chuẩn bị đề cương ôn tập HKI -Kiểm tra hồ sơ sổ sách. -Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. Thi KHKT dành cho học sinh trung học cấp Huyện ( nếu có sản phẩm) |
-Cả tổ
- Cả tổ - Cả tổ - GV được phân Công |
tháng 12 20-30/12/20 |
01/2021 |
Thi HKI theo lịch - Sơ kết học kì 1. - Nộp biểu mẫu báo cáo. - Bồi dưỡng học sinh giỏi. - -Thực hiện chương trình từ tuần 19 đến tuần 23. - Học sinh tham gia cuộc thi cuộc KHKT dành cho học sinh trung học cấp Tỉnh ( nếu có sản phẩm) - Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng cấp huyện |
- Cả tổ - Cả tổ - Cả tổ - GV được phân công |
1-10/1/21 10-15/1/2021 |
02/2021 |
- Dạy và học theo thời khóa biểu tuần 24 đến 26. - Dự giờ thao giảng, đột xuất. - Thực hiện chuyên đề Ngữ văn |
- Cả tổ
- Cả tổ - Thầy Thắng |
01/2-28/2/21 |
03/2021 |
- Dạy và học theo thời khóa biểu tuần 27 đến tuần 30. - Dự giờ thao giảng, đột xuất.. - Thực hiện chuyên đề môn Lịch sử Giáo viên thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện. - Sinh hoạt chuyên môn theo Cụm. |
- Cả tổ
Tổ trưởng - Cô Thư - Giáo viên, được trường chọn Tổ trưởng |
10-30/3/21 |
04/2021 |
Dạy và học theo thời khóa biểu tuần 31 đến 33. -Báo cáo SKKN ở trường. - Báo cáo đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức kĩ năng. -Ôn tập HKII -Kiểm tra hồ sơ cá nhân toàn tổ -Thi học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh (Nếu có). - Thi học sinh giỏi môn Ngữ văn 6,7,8 |
-Cả tổ
-Cả tổ -Cả tổ - Tổ trưởng
|
-4/2021
-10-15 /4/2021
20-25 /4/2021 |
05/2021 |
-Dạy và học theo thời khóa biểu từ tuần 34 đến 35. -Thi HKII theo lịch -Xét lên lớp, ở lại theo kế hoạch trường. -Nộp các biểu mẫu. -Kí học bạ. -Tổng kết tổ chuyên môn. |
Cả tổ |
5/2021
-15-25 /5/2021 |
06/2021 |
Tham gia hoạt động hưởng ứng ngày môi trường thế giới. Tham gia trực hè theo kế hoạch nhà trường. |
Cả tổ |
1/6-1/8/2021 |
V. NHỮNG ĐỀ XUẤT
- Tăng cường cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học, mua sắm thêm trang thiết bị đặc biệt môn Địa lí.
Trên đây là kế hoạch hoạt động của tổ Văn- Sử Địa năm học 2020 – 2021./.
DUYỆT CỦA BGH NHÀ TRƯỜNG TỔ TRƯỞNG
Dương Thị Cẩm Nhung